상대방이
무엇을 좋아하는지 모를 때에는,
자기가 좋아하는 물건을 선물해 보자.
그것으로, ‘나는, 이런 것을 좋아하는데요’라는,
자기 소개도 된다.
상대가 그것을 마음에 들어하면,
그 선물은 당신에게 행운을 가져다 준 것이다.
“나도, 이것을 좋아해요. 그런데 어떻게 알았죠?”
이렇게 되면 두 사람의 거리는
급속히 가까워진다.

Khi không biết đối phương thích món quà gì
Bạn hãy thử tặng món đồ mà mình thích
Và lấy món quà đó để giới thiệu về bản thân bạn,
“Đây là món quà mà mình thích!”
Nếu đối phương thích món quà đó
Thì món quà đó sẽ đem lại may mắn cho bạn.
“Mình cũng thích cái này. Tại sao bạn biết vậy ?”
Như thế, khoảng cách giữa hai người
Sẽ lập tức được kéo gần lại.

* 선물은 사랑의 증표입니다.
내가 좋아하는 것을 선물해 그가 좋아하면 더할 나위 없겠지요.
하지만 그가 준 것이기에 좋아지게 되는 경우도 많습니다.
사랑이 담긴 선물 하나가 사람을 변화시킬 수 있습니다.
그의 취미와 직업과 인생을 바꿀 수 있습니다.
위대한 꿈을 안겨줄 수 있습니다.

Món quà là bằng chứng của tình yêu.
Còn gì hơn nếu người đó thích món quà ta cũng thích và đem tặng
Nhưng có nhiều trường hợp
Ta thích món quà chỉ bởi đó là món quà do “người đó” tặng.
Một món quà chứa đựng tình yêu
Có thể biến đổi được con người
Có thể thay đổi cả sở thích, nghề nghiệp và cuộc đời của họ.
Có thể nuôi dưỡng những giấc mơ vĩ đại.

– 나카타니 아키히로의《20대에 꼭 받고 싶은 사랑의 선물》중에서-
Trong <Món quà tình yêu mà lứa tuổi 20 muốn nhận> của Akihiro Nakatani

author-avatar

About Thảo Nguyên

Yêu tiếng Hàn, văn hóa và con người Hàn Quốc. Thích viết sách về ẩm thực, văn hóa và du lịch Hàn Quốc.

Trả lời

Địa chỉ email của bạn sẽ được giữ bí mật. Bắt buộc phải điền vào các ô có dấu sao (*).