Visa E-7 là diện visa dành cho các người lao động có ngành nghề và bằng cấp chuyên môn cao. Không giống như visa E-9, khi đã được cấp visa E-7, người lao động sẽ hoàn toàn yên tâm khi làm việc chuyên môn tại Hàn Quốc mà không cần lo nghĩ về vấn đề visa bị hết hạn.

Năm 2017, Bộ Tư pháp Hàn Quốc đã công bố thêm loại visa E-7-4, tạo điều kiện cho người lao động có visa phổ thông E-9, visa thuyền viên E-10, visa thăm thân làm việc H-2 có thể chuyển sang visa E-7 theo chế độ tính điểm.

Ngày 12/4/2021, Bộ Tư pháp Hàn Quốc công bố danh sách 170 lao động nước ngoài, trong đó có hơn 50 lao động Việt Nam được xét duyệt visa E-7-4 trong quý 1 năm 2021 (xem danh sách cuối bài viết).

Dưới đây là chỉ tiêu xét duyệt visa E-7-4 mới nhất trong năm 2021.

I. Kế hoạch xét duyệt visa E-7-4 năm 2021

Kế hoạch nhận visa E-7-4 năm 2021 là 1.250 người

1. Nhận đăng ký định kỳ: 680 người (170 người/quý)

  • Nhận đăng ký 4 lần một năm và chọn một số lượng nhất định mỗi quý.
  • Quy trình: Thông báo lịch tuyển chọn tại trang chủ của HiKorea → Nộp hồ sơ → Sàng lọc cá nhân → Thông báo kết quả tuyển chọn.

2. Nhận đăng ký thường xuyên: 570 người

  • Điểm cao: tuyển chọn 150 người có điểm cao nhất
  • Các công ty được khen thưởng có khả năng tạo việc làm xuất sắc và hỗ trợ tạo việc làm: 50 người (do cơ quan cấp trung ương giới thiệu)
  • Ngành công nghiệp sản xuất nói chung: 200 người (theo tiến cứ của Bộ Việc làm & Lao động Hàn Quốc)
    • Ngành công nghiệp gốc: 70 người (theo tiến cử của Bộ Thương mại, Công nghiệp và Năng lượng)
    • Ngành nông nghiệp và chăn nuôi: 50 người (theo tiến cử của Bộ Nông nghiệp, Lâm nghiệp và Chăn nuôi)
    • Ngành ngư nghiệp: 50 người (theo tiến cử của Bộ Đại dương và Thủy sản) 50 người
  • Quy trình: Nhận hồ sơ quanh năm (từ 01/1 ~ 31/12): Đơn đăng ký → Sàng lọc cá nhân → Thông báo kết quả.
Chỉ tiêu xét tuyển nhân lực visa E-7 năm 2021
Đăng ký định kỳ Đăng ký quanh năm
Điểm tối đa Ưu tiên DN tạo việc làm Chỉ tiêu từng ngành
Chế tạo
(제조업)
CN gốc
(뿌리산업)
NN & Chăn nuôi
(농축업)
Ngư nghiệp
(어업)
680 150 50 200 70 50 50

3. Lịch đăng ký:

Quý Thời gian đăng ký Số người Ngày công bố
Quý 1 22 ~ 25/3/2021 170 12/4/2021
Quý 2 28/6 ~ 01/7/2021 170 19/7/2021
Quý 3 27 ~ 30/9/2021 170 18/10/2021
Quý 4 09 ~ 14/12/2021 170 24/12/2021
  • Chế độ đăng ký định kỳ sẽ thông báo lịch đăng ký và kết quả trên trang HiKorea.
  • Lịch đăng ký quanh năm không có lịch cụ thể, nhưng khi hết chỉ tiêu sẽ tự động khoá sổ.

4. Cách đăng ký:

  • Nộp hồ sơ tại Văn phòng người nước ngoài hoặc cục quản lý xuất nhập cảnh tại địa phương.
  • Không cần đặt hẹn trước.

II. Tiêu chuẩn xét duyệt

1. Xét duyệt kiểu định kỳ:

Chọn theo thứ tự từ cao xuống thấp và phải đáp ứng một trong các yêu cầu dưới đây.

  • Giá trị đóng góp công nghiệp: Điểm thu nhập hàng năm từ 10 trở lên và tổng điểm từ 52 trở lên
  • Điểm giá trị đóng góp cho tương lai là 35 điểm trở lên và tổng điểm là 72 điểm trở lên.

2. Xét duyệt quanh năm:

a. Điểm cao – phải đáp ứng một trong các yêu cầu sau:

  • Giá trị đóng góp công nghiệp: Điểm thu nhập hàng năm từ 10 trở lên và tổng điểm từ 65 trở lên
  • Điểm giá trị đóng góp cho tương lai là 35 điểm trở lên và tổng điểm là 72 điểm trở lên.

b. Điểm cho các công ty tạo việc làm xuất sắc và công lao hỗ trợ tạo việc làm:

  • Phải đáp ứng số điểm tối thiểu theo điều kiện xét duyệt định kỳ.
  • Công ty tạo việc làm xuất sắc
    • Có ít nhất 10 người Hàn Quốc đã làm việc từ 3 tháng trở lên tính đến ngày nộp đơn
    • Người lao động Hàn Quốc (người đóng bảo hiểm từ 3 tháng trở lên trong số những lao động hưởng lương tối thiểu) tăng trung bình từ 5% trở lên so với hai năm trước kể từ ngày nộp đơn
    • Có thể tiến cử 1 người (có thể thêm 1 người nếu có nhiều hơn nhân số cho phép)
  • Đánh giá công lao hỗ trợ tạo việc làm
    • Các cá nhân hoặc công ty tư nhân đã nhận được khen thưởng (*) về hỗ trợ tạo việc làm của Bộ Việc làm & Lao động trong vòng 2 năm
      • Cá nhân có bằng khen có thể đăng ký qua công ty trực thuộc
      • Có thể tiến cử 1 người (có thể thêm 1 người nếu có nhiều hơn nhân số cho phép)
      • Không thể nộp hồ sơ trùng lặp khi đã nộp qua một công ty tạo việc làm xuất sắc.
  • Khen thưởng: Kỷ niệm chương, bằng khen, giấy khen của Thủ tướng Chính phủ, giấy khen của Bộ trưởng

c. Được ban ngành tiến cử:

  • Phải đáp ứng số điểm tối thiểu theo điều kiện xét duyệt định kỳ.
  • (CN chế tạo) Được Bộ Việc làm và Lao động giới thiệu
  • (Ngành CN gốc) Được Bộ Thương mại, Công nghiệp và Năng lượng (Trung tâm Xúc tiến Công nghiệp gốc Quốc gia) giới thiệu
  • (Nông nghiệp & Chăn nuôi) Được Bộ Lương thực, Nông lâm và Chăn nuôi giới thiệu
  • (Ngư nghiệp) Được Bộ Đại dương và Thủy sản giới thiệu

III. Tiêu chuẩn thu nhập hàng năm

1. Xét duyệt định kỳ:

T.gian đ/ký Quý 1 Quý 2 ~ 4
Hồ sơ cần nộp ▸2019년 소득금액증명원
▸2020년 근로소득지급명세서
▸ Tổng thu nhập năm 2019
▸ Báo cáo thanh toán thu nhập năm 2020
▸2019년 소득금액증명원
▸2020년 근로소득지급명세서
▸ Tổng thu nhập năm 2019
▸ Báo cáo thanh toán thu nhập năm 2020

_ Thông tin thu nhập từ ngày 10/3/2021 được phát hành tại Hometax.

2. Xét duyệt quanh năm:

T.gian đ/ký 01/1 ~ 19/3/2021 20/3 ~ 30/5/2021 Sau 01/6/2021
Hồ sơ cần nộp ▸2018년 소득금액증명원
▸2019년 소득금액증명원
▸ Tổng thu nhập năm 2018
▸ Tổng thu nhập năm 2019
▸2019년 소득금액증명원
▸2020년 근로소득지급명세서
▸ Tổng thu nhập năm 2019
▸ Báo cáo thanh toán thu nhập năm 2020
▸2019년 소득금액증명원
▸2020년 소득금액증명원
▸ Tổng thu nhập năm 2019
▸ Tổng thu nhập năm 2020

3. Các chú ý khác:

Khi nhận hồ sơ đăng ký định kỳ, cơ quan chức năng không đánh giá các điều kiện riêng biệt và có thể xem xét mà không yêu cầu bổ sung hồ sơ (trừ các hồ sơ bắt buộc).

※ Do quá trình tuyển chọn diễn ra trong thời gian ngắn nên thời gian bổ sung hồ sơ yêu cầu chỉ trong vòng 3 ngày kể từ ngày nộp hồ sơ.

  • Khi kết quả tuyển chọn được công bố, cơ quan chức năng hạn chế nhận khiếu nại hoặc rút hồ sơ. Những đơn đăng ký đã có giấy biên nhân sẽ không được hoàn lại lệ phí, không trả lại hồ sơ đã nộp.
  • Ngay cả khi đã được tuyển chọn nhưng phát hiện có lý không không hợp lệ thì việc lựa chọn có thể bị hủy bỏ.
  • Người đăng ký vẫn tiếp tục được duy trì tình trạng cư trú hiện tại theo thẻ đăng ký người nước ngoài cho dù không được tuyển chọn.

IV. Các hạng mục chấm điểm của visa E-7-4

Đối tượng được tham gia đăng ký: Người làm việc hợp pháp ở Hàn Quốc từ 05 năm trở lên trong vòng 10 năm trở lại đây và có visa E-9, visa E-10 hoặc visa H-2 (Người không đủ điều kiện: Người vi phạm tội hình sự, không nộp thuế, vi phạm Luật kiểm soát nhập cư 4 lần trở lên.)

Lưu ý: Người phạm tội hình sự là người phải nộp tiền từ 500.000 KRW trở lên, người không nộp thuế sau khi nộp đủ cũng có thể đăng ký.

Yêu cầu về điểm: Tối đa 203 điểm và phải đáp ứng một trong các yêu cầu dưới đây.

  • Giá trị đóng góp công nghiệp: Điểm thu nhập hàng năm từ 10 trở lên và tổng điểm từ 52 trở lên
  • Điểm giá trị đóng góp cho tương lai là 35 điểm trở lên và tổng điểm là 72 điểm trở lên.

1. Hạng mục cơ bản (tối đa 90 điểm):

a. Giá trị đóng góp công nghiệp

+ Thu nhập theo năm: tối đa 20 điểm

Phân loại Từ 33 triệu KRW trở lên Từ 30 triệu KRW trở lên Từ 26 triệu KRW trở lên
Tính điểm 20 15 10

Điều kiện tối thiểu: thu nhập hàng năm từ 26 triệu KRW trở lên (dựa trên giấy chứng nhận thu nhập do cơ quan thuế cấp) trong 02 năm gần nhất tính đến ngày nộp đơn.

b. Giá trị đóng góp cho tương lai

+ Chuyên môn: tối đa 20 điểm

Phân loại Có bằng (A) Đã qua xác minh kỹ năng (B)
Kỹ sư Kỹ sư CN Người có tay nghề
Tính điểm 20 15 10 10

Không tính trùng lặp giữa các mục (chỉ có thể tính điểm cao nhất)

  • (A) Các bằng cấp ở Hàn Quốc liên quan trực tiếp đến lĩnh vực đang làm việc tính đến ngày nộp đơn và giới hạn ở các trình độ kỹ thuật cho “lĩnh vực kỹ thuật và chức năng” trong Phụ lục 2 của Quy định thi hành của Đạo luật về tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia.
  • (B) Những người tham gia xác minh kỹ năng được thực hiện bởi tổ chức do Bộ trưởng Bộ Tư pháp xác định (Trung tâm Xúc tiến Công nghiệp gốc Quốc gia)

+ Học lực: 10 điểm

Phân loại Cư nhân Cao đẳng Tốt nghiệp cấp 3
Tính điểm 10 10 5
  • Không có phép tính trùng lặp giữa các mục (chỉ có thể tính điểm cao nhất)
  • Công nhận cả trong nước và quốc tế, nhưng chỉ công nhận các quy trình đào tạo chính quy

+ Độ tuổi: tối đa 20 điểm

Phân loại ~24 tuổi ~27 tuổi ~30 tuổi ~23 tuổi ~36 tuổi ~39 tuổi
Tính điểm 20 17 14 11 8 5

Chỉ tính tuổi tròn (nhập ngày tháng năm sinh để tính).

+ Trình độ tiếng Hàn: tối đa 20 điểm

TOPIK hoặc KIIP
5 cấp / lớp 5 trở lên 4 cấp / lớp 4 trở lên 3 cấp / lớp 3 trở lên 2 cấp / lớp 2 trở lên
20 15 10 5

Bằng TOPIK phải còn hiệu lực và chương trình hội nhập xã hội (KIIP) là chứng chỉ chính thức về việc hoàn thành hoặc xác nhận từng lớp (không công nhận kết quả đánh giá trước)

2. Hạng mục lựa chọn (tối đa 113 điểm):

a. Thời gian làm việc:

Tối đa 10 điểm, số điểm tùy thuộc vào thời gian làm việc tại cùng một công ty. Chú ý: tính 1 điểm nếu thời gian khai báo làm việc ở công ty hiện tại trên 1 năm, trên 2 năm được tính 2 điểm, dựa vào hợp đồng lao động để tính.

b. Tài sản: tối đa 35 điểm

Phân loại Tiền tiết kiệm định kỳ sau 2 năm cư trú (A) Tài sản ở Hàn Quốc (B)
Trên 100 triệu Trên 60 triệu Trên 30 triệu Trên 100 triệu Trên 80 triệu Trên 50 triệu
Tính điểm 15 10 5 20 15 10
  • Có thể khai cả A và B (tuy nhiên, hai khoản tiền A và B phải hoàn toàn tách biệt).
  • A đề cập đến khoản tiết kiệm trả góp hàng tháng và phải từ 800.000 KRW trở lên
  • B chỉ bất động sản (đất / nhà / tòa nhà) thuộc sở hữu của người nộp đơn trong hơn một năm kể từ ngày được công nhận
  • A và B chỉ được công nhận là tài sản của riêng người đăng ký khi có tài liệu chứng thực xác đáng.

c. Kinh nghiệm làm việc trong vòng 10 năm gần nhất ở Hàn Quốc: tối đa 15 điểm

Phân loại CN gốc & Nông – Lâm – Ngư nghiệp (A) Chế tạo chung & xây dựng (B)
6 năm trở lên 4 năm trở lên 6 năm trở lên 4 năm trở lên
Tính điểm 15 10 10 5
  • Không được đăng ký trùng lặp (chỉ tính điểm cao nhất)
  • A: chỉ tính những người đã làm việc trong ngành công nghiệp gốc và lĩnh vực nông nghiệp, chăn nuôi, thủy sản ít nhất 01 năm tính đến ngày nộp đơn và có hồ sơ công nhận thời gian làm việc.

d. Kinh nghiệm đã học hoặc thực tập khoá học nghề ở Hàn Quốc: tối đa 10 điểm

Phân loại Học lực ở Hàn Quốc (A) Thực tập ở Hàn Quốc (B)
Cử nhân trở lên Cao đẳng Trên 1 năm 06 tháng ~ 1 năm
Tính điểm 10 8 5 3
  • Không được đăng ký trùng lặp (chỉ tính điểm cao nhất)
  • (A): chỉ dành cho những người đã học hệ chính quy tại các trường đại học và cao đẳng ở Hàn Quốc đối với chuyên ngành có liên quan
  • (B): chỉ được công nhận cho việc thực tập liên quan đến nghề nghiệp liên quan tại cơ sở đào tạo cơ sở tư nhân trong nước dạng visa D-4-6.

e. Điểm cộng khác: tối đa 43 điểm

Phân loại Du học ở Hàn Quốc (A) Ban/Ngành TW tiến cử (B) Làm việc ở xã/huyện (C)
Thạc sĩ Cử nhân Cao đẳng Trên 4 năm Trên 3 năm Trên 2 năm
Tính điểm 10 5 3 10 10 7 5
Phân loại Cống hiến xã hội (D) Nộp thuế từ 3 triệu KRW trở lên (E) Tham gia làm việc mùa vụ giai đoạn dịch bệnh COVID-19 (F)
Huân chương Tình nguyện 1 tháng 2 tháng 3 tháng
Tính điểm 5 3 5 1 2 3
  • Có thể tính trùng lặp
  • (A) Áp dụng cho những người đã học ít nhất 02 năm tại một trường đại học Hàn Quốc và có bằng cử nhân trở lên và có thể được tính toán trùng lặp với các mục “bằng cấp” và “học lực” ở trên (không xét có liên quan đến loại công việc hay không)
  • (B) Chỉ tính khi người lao động được các ban ngành trung ương có liên quan đến lĩnh vực công việc đang làm việc tiến cử và người đứng đầu các bộ trung ương có thể cho mức điểm khác nhau trong phạm vi tối đa 10 điểm.
  • (C) Tiêu chuẩn khu vực xã, huyện: Địa điểm làm việc phải nằm trong khu vực xã, huyện trên toàn Hàn Quốc, không bao gồm đô thị và tỉnh Gyeonggi có dân số từ 200.000 người trở lên. Tiêu chí tính kinh nghiệm: làm việc tại xã, huyện từ 01 năm trở lên, trong vòng 10 năm kể từ ngày nộp đơn.
  • (D) (bằng khen/ khen thưởng): Chỉ những người được chính quyền trung ương hoặc địa phương tặng bằng khen (2 điểm mỗi trường hợp, tối đa 5 điểm)
  • (Làm tình nguyện) tham gia phục vụ xã hội Hàn Quốc từ 1 năm, 200 giờ trở lên. Nếu làm tình nguyện ở các tổ chức cộng đồng sẽ được chính quyền địa phương chứng thực, điều này do Ủy viên, Giám đốc Văn phòng và Cán bộ địa phương đánh giá): Không thể tính cùng lúc bằng khen và tình nguyện xã hội (Chỉ chọn một trong hai)
  • (E) Đề cập đến khoản nộp thuế thu nhập hàng năm cho năm cuối cùng tính đến ngày nộp đơn.
  • (F) Trường hợp lao động phổ thông (E-9) sau khi hết thời hạn lưu trú và được Bộ Tuyển dụng & Lao động Hàn Quốc giới thiệu làm việc mùa vụ từ ngày 21/8/2021 trở đi thì điểm cộng thêm sẽ được chấm theo giai đoạn (không cần nộp hồ sơ riêng, hệ thống sẽ tự tính dựa vào thời gian làm việc)

3. Hạng mục bị trừ điểm (tối đa 50 điểm):

Phân loại Vi phạm luật quản lý xuất nhập cảnh (A) Vi phạm luật khác ở Hàn Quốc (B)
1 lần 2 lần từ 3 lần 1 lần 2 lần từ 3 lần
Tính điểm 5 10 50 5 10 50
  • Có thể tính cộng (A) + (B)
  • (A) Chỉ tính số lần vi phạm trong vòng 10 năm kể từ ngày nộp đơn, và tính tất cả các trường hợp vi phạm bất kể mức hình phạt (bao gồm miễn trừ trách nhiệm và nộp tiền phạt), không nhận đơn của người vi phạm từ 4 lần trở lên.
  • (B) Chỉ tính số lần vi phạm trong vòng 10 năm, nhưng chỉ trong trường hợp cơ quan có thẩm quyền quyết định cho phép tiếp tục cư trú tại Hàn Quốc.

4. Số chỉ tiêu ứng với mỗi ngành nghề:

Số chỉ tiêu ứng với mỗi ngành nghề 1 người 2 người 3 người 4 người 5 người
Chế tạo (số người đóng bảo hiểm) Phổ thông 10 ~ 49 người 50 ~ 149 người 150 ~ 299 người 300 ~ 499 người trên 500 người
Gốc 5 ~ 9 người 10 ~ 29 người 39 ~ 49 người 50 ~ 99 người trên 100 người
Xây dựng (số người đóng bảo hiểm) dưới 5 tỉ KRW 5 ~ 30 tỉ KRW 5 ~ 30 tỉ KRW 50 ~ 70 tỉ KRW trên 70 tỉ KRW
Nông – Lâm – Ngư nghiệp (số người đóng bảo hiểm) dưới 30 người 31 ~ 99 người trên 100 người

Các công ty hiện đang sử dụng lao động nước ngoài E-9 và E-10 được phép tuyển dụng ít nhất một người.

V. Chú ý khi nộp đơn xin visa E-7-4

  • Visa E-7-4 dành cho 3 đối tượng visa: visa lao động phổ thông E-9, visa thuyền viên E-10, visa thăm thân làm việc H-2.
  • 3 đối tượng visa trên phải có ít nhất 05 năm kinh nghiệm nên chỉ những người đã ký hợp đồng lần 2 với cùng một công ty mới đủ điều kiện tiếp theo để xin visa E-7-4.
  • Thu nhập tối đa phải đạt từ 26 triệu KRW trở lên.
  • Trường hợp mới đổi công ty thì không được nộp hồ sơ trong vòng 03 tháng sau khi đổi.
  • Trước khi nộp visa E-7-4 phải kiểm tra xem công ty đang làm đã nộp thuế đầy đủ hay chưa và còn đủ chỉ tiêu xin visa không.
  • Mức điểm để đủ điều kiện xét duyệt visa E-7-4 mới nhất trong quý 1 năm 2021 là 69 điểm.

Tải về đơn đăng ký & bảng chấm điểm Dành cho visa E-7-4 (2021)

One thought on “Visa E-7-4: Chỉ tiêu xét duyệt & cách tính điểm theo tiêu chuẩn năm 2021

  1. Pham the thanh viết:

    Em muon doi visa E9 len visa E7-4

Trả lời

Địa chỉ email của bạn sẽ được giữ bí mật. Bắt buộc phải điền vào các ô có dấu sao (*).