Visa du học Hàn Quốc dành cho người đã được cấp phép nhập học với tư cách là sinh viên chính quy hoặc nghiên cứu sinh về ngôn ngữ học tại các cơ quan giáo dục ở Hàn Quốc, sau khi quyết định du học tại Hàn Quốc thì phải chuẩn bị các hồ sơ cần thiết và xin visa du học để được nhập cảnh vào Hàn Quốc.

Tuỳ theo trường hợp nhập học với chương trình chính quy hay trường hợp nhập học với chương trình ngắn hạn như nghiên cứu sinh về ngôn ngữ học, hoặc nghiên cứu sinh về văn hoá mà thời hạn lưu trú khác nhau nên tốt nhất là phải xác nhận lại thông qua các quy định pháp luật liên quan.

Phân loại visa du học Hàn Quốc:

  • D-2-1: Sinh viên cao đẳng (전문학사)
  • D-2-2: Sinh viên Đại học (학사유학)
  • D-2-3: Sinh viên thạc sĩ (석사유학)
  • D-2-4: Nghiên cứu sinh tiến sĩ (박사유학)
  • D-2-5: Nghiên cứu (연구유학)
  • D-2-6: Sinh viên trao đổi (교환학생)
  • D-2-7: Kết hợp Du học – Làm việc (일-학습연계 유학)
  • D-2-8: Du học ngắn hạn (단기유학)
  • D-4-1: Học tiếng tại trường Đại học (대학부설어학연수)
  • D-4-6: Học tiếng tại cơ quan uy tín (우수사설 기관 연수)
  • D-4-3: Học sinh cấp 1, 2, 3 (초중고생)
  • D-4-7: Visa học một ngoại ngữ khác trừ tiếng Hàn (외국어연수)
  • D-10: Visa tìm việc sau khi tốt nghiệp

Các loại hồ sơ xin visa du học ở Hàn Quốc

Ngoài các giấy tờ được phân loại theo từng chương trình du học như bên dưới, giấy tờ chung dành cho visa du học bao gồm:

– Đơn xin visa bằng tiếng Anh hoặc tiếng Hàn, hộ chiếu (còn hạn 12 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ).
– 01 ảnh hồ sơ chụp trên nền trắng, kích thước 3,5cm x 4,5 cm và được chụp trong vòng 03 tháng gần nhất.
– Bản gốc giấy nhập học.
– Bản sao giấy đăng ký kinh doanh của trường sắp theo học ở Hàn Quốc.
– Bản sao chứng minh thư nhân dân (mang theo bản gốc).
– Phiếu kết quả xét nghiệm bệnh lao phổi.
– Mẫu đăng ký thông tin của người xin cấp visa du học.

A. Visa du học bậc Thạc sĩ và Tiến sĩ:

– Các loại giấy tờ chung.
– Giấy chứng nhận học lực cao nhất (bản gốc và bản dịch công chứng).
– Giấy chứng minh tài chính (xem chi tiết ở mục 2).

B. Visa du học bậc nghiên cứu:

– Yêu cầu: tốt thiệp thạc sĩ.
– Các loại giấy tờ chung.
– Giấy chứng nhận học lực cao nhất (bản gốc và bản dịch công chứng).
– Giấy chứng minh tài chính (xem chi tiết ở mục 2).
– Giấy chứng nhận nghiên cứu (ví dụ: Giấy xác nhận nghiên cứu sinh người nước ngoài).

C. Visa du học theo chương trình trao đổi:

– Các loại giấy tờ chung.
– Bản sao biên bản hợp tác trao đổi sinh viên giữa 2 trường.
– Quyết định của trường đại học ở Việt Nam cử đi du học (bản gốc tiếng Việt và bản dịch Anh/Hàn có công chứng).
– Thẻ sinh viên photo 02 mặt hoặc giấy xác nhận là sinh viên của trường cử đi du học có đóng dấu (bản gốc và bản dịch Anh/Hàn có công chứng).
– Bảng điểm các kỳ đã học của trường đại học đang theo học ở Việt Nam (bản gốc và bản dịch Anh/Hàn có công chứng).
– Giấy chứng minh tài chính (xem chi tiết ở mục 2).

D. Visa du học cao đẳng hoặc đại học:

– Các loại giấy tờ chung.
– Bằng tốt nghiệp và học bạ (bản gốc và bản dịch Anh/Hàn có công chứng).
– Bằng tốt nghiệp và bảng điểm (nếu đã tốt nghiệp đại học hoặc thạc sĩ).
– Kế hoạch học tập, Bản tự giới thiệu bản thân (học sinh tự viết bằng tiếng Anh hoặc tiếng Hàn, KHÔNG CHẤP NHẬN BẢN DỊCH).
– Sơ yếu lý lịch (bản gốc và bản dịch tiếng Anh có công chứng).
– Giấy chứng minh tài chính (xem chi tiết ở mục 2).

E. Visa du học tiếng:

– Các loại giấy tờ chung.
– Giấy kế hoạch học tập do trường theo học ở Hàn Quốc gửi về (bao gồm thời khoá biểu và thông tin về giảng viên…)
– Bằng tốt nghiệp và học bạ (bản gốc và bản dịch Anh/Hàn có công chứng).
– Bằng tốt nghiệp và bảng điểm (nếu đã tốt nghiệp đại học hoặc thạc sĩ).
– Kế hoạch học tập, Bản tự giới thiệu bản thân (học sinh tự viết bằng tiếng Anh hoặc tiếng Hàn, KHÔNG CHẤP NHẬN BẢN DỊCH).
– Sơ yếu lý lịch (bản gốc và bản dịch tiếng Anh có công chứng).
– Giấy chứng minh tài chính (xem chi tiết ở mục 2).

Hồ sơ chứng minh tài chính xin visa du học Hàn Quốc

A. Tiêu chuẩn xét số dư tài khoản:

– Visa du học đại học, cao đẳng, thạc sĩ, tiến sĩ (D-2): Gửi 20.000USD vào ngân hàng tối thiểu 03 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.

– Visa du học theo chương trình trao đổi của 2 trường ĐH Việt Nam – Hàn Quốc (D-2): Gửi 9.000USD vào ngân hàng tối thiểu 03 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.

– Visa du học tiếng (D-4): Gửi 9.000USD vào ngân hàng tối thiểu 03 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.

Lưu ý: Không chấp nhận sổ tiết kiệm chuyển quyền/chuyển nhượng hoặc sổ tiết kiệm của các Qũy tín dụng.

B. Về bảo lãnh tài chính (Chỉ nhận bảo lãnh từ bố mẹ đẻ):

– Các giấy tờ chứng minh quan hệ gia đình như: sổ hộ khẩu, giấy khai sinh… (bản dịch tiếng Anh có công chứng).

– Giấy tờ chứng minh tài chính của bố mẹ như: chứng minh nghề nghiệp, xác nhận khả năng thu nhập hàng tháng… (bản dịch tiếng Anh có công chứng).

– Cảm kết bảo lãnh tài chính cho con đi học của bố mẹ có chứng thực của địa phương về chữ ký (bả gốc và bản dịch tiếng Anh có công chứng).

– Bản gốc và bản photo sổ tài khoản và bản gốc bằng tiếng Anh giấy xác nhận số dư tiền gửi do ngân hàng cấp gần nhất đến ngày nộp hồ sơ (chỉ thu bản xác nhận số dư tiền gửi được cấp trong vòng 10 ngày tính đến ngày nộp hồ sơ).

C. Các trường hợp bố mẹ đẻ đã mất hoặc đều ở Hàn Quốc:

– Anh/chị ruột hoặc anh rể/chị dâu (có quốc tịch Hàn Quốc) bảo lãnh tài chính.

– Các giấy tờ chứng minh quan hệ gia đình ở Hàn Quốc và Việt Nam, như: sổ hộ khẩu, giấy khai sinh.. (bản dịch tiếng Anh có công chứng).

– Các giấy tờ chứng minh tài chính của người bảo lãnh (bản gốc và bản dịch tiếng Anh có công chứng).

– Cam kết bảo lãnh tài chính có chứng thực của địa phương về chữ ký (bản gốc và bản dịch tiếng Anh có công chứng).

– Bản gốc và bản photo sổ tài khoản và bản gốc bằng tiếng Anh giấy xác nhận số dư tiền gửi do ngân hàng cấp gần nhất đến ngày nộp hồ sơ (chỉ thu bản xác nhận số dư tiền gửi được cấp trong vòng 10 ngày tính đến ngày nộp hồ sơ).

Trường hợp người Hàn Quốc bảo lãnh tham khảo hướng dẫn bằng tiếng Hàn.

* Giáo sư Hàn Quốc của khoa học sinh sẽ nhập học bảo lãnh:

– Bản gốc cảm kết bảo lãnh tài chính cho học sinh (nêu rõ số tiền học bổng, số kỳ được cho học bổng và đóng dấu cá nhân của giáo sư).

– Bản gốc giấy chứng nhận mẫu dấu cá nhân của giáo sư.

– Bản gốc giấy chứng nhận nghề nghiệp của giáo sư do trường cấp.

– Bản gốc giấy chứng minh tài chính của giáo sư (ví dụ: giấy xác nhận số dư tài khoản ngân hàng, giấy xác nhận phí nghiên cứu của giáo sư sẽ nhận…).

* Trường hợp học sinh được học bổng:

– Trường hợp được học bổng dưới 100%: Giấy chứng nhận học bổng (bản gốc) và giấy tờ chứng minh tài chính bình thường như học sinh đi du học tự túc.

– Trường hợp được học bổng toàn phần (100%): Giấy chứng nhận học bổng (bản gốc).

Áp dụng kết quả đánh giá các trường đại học

– Những học sinh xin nhập học vào các trường đại học ở Hàn Quốc được miễn giảm hồ sơ cần chuẩn bị nộp hồ sơ như sau :

– Hộ chiếu, đơn xin visa, giấy nhập học (bản gốc), bản sao đăng ký thành lập của trường đại học ở Hàn Quốc, phiếu kết quả xét nghiệm lao phổi, bản sao chứng minh nhân dân.

– Những người xin nhập học vào trường đại học ở Hàn Quốc được miễn giảm hồ sơ có thể nộp hồ sơ xin visa tại Lãnh Sự quán Hàn Quốc ở Việt Nam, hoặc xin mã số cấp visa tại Cục Quản lý Xuất nhập cảnh Hàn Quốc.

Thời gian kiểm tra hồ sơ xin visa du học là 28 ngày. Tuy nhiên, trường hợp cần xét duyệt thêm thì thời gian xem xét hồ sơ sẽ kéo dài hơn nên cần lưu ý để nộp hồ sơ đúng thời điểm để kịp nhập học.

Thư chấp nhận cấp visa

Thư chấp nhận cấp Visa du học nhằm làm đơn giản hóa việc cấp visa và rút ngắn thời gian cấp visa, tức trước khi thủ trưởng các cơ quan nhà nước ở nước ngoài cấp visa thì giám đốc Phòng Quản lí Xuất nhập cảnh Hàn Quốc hoặc trưởng chi nhánh tiến hành điều tra trước về đối tượng cấp visa theo yêu cầu của người mời trong nước, sau đó xuất Thư Chấp nhận cấp Visa, Lãnh sự quán Hàn Quốc ở Việt Nam sẽ dựa theo giấy chứng nhận này mà cấp visa, đồng thời trong một số trường hợp đặc biệt khác nhất định phải xin Thư Chấp nhận cấp Visa rồi mới được cấp visa.

Về phương thức cấp phát visa, người nước ngoài định nhập cảnh hoặc người mời ở trong nước mang các hồ sơ tài liệu cần thiết cho việc cấp visa trình lên Phòng Quản lí Xuất nhập cảnh Hàn Quốc (trưởng chi nhánh) ở nơi cư trú và xin Thư chấp nhận cấp Visa. Sau đó gửi này cho người dự định nhập cảnh, người xin visa trình Thư Chấp nhận cấp Visa tại Lãnh sự quán Hàn Quốc ở Việt Nam để được cấp visa. Thời gian có hiệu lực của Thư Chấp nhận cấp Visa là 03 tháng, và chỉ có hiệu lực cho 1 lần cấp visa.

Kiểm tra kết quả xin visa Hàn Quốc ở đâu?

Kết quả xin visa sẽ được thông báo tại trang Korea Visa Portal của Cục QLXNC Hàn Quốc. Điền họ và tên (bằng tiếng Anh), số hộ chiếu, ngày tháng năm sinh để xem kết quả.

Khi xem kết quả visa Hàn Quốc cần lưu ý 3 trạng thái sau:
- Approved: Đã đậu visa và đang chờ trả hồ sơ.
- Passport Returned: Đã đậu và đã trả hộ chiếu.
- Declined: Hồ sơ bị từ chối.

Kết quả xin visa Hàn Quốc có sau 8 ngày làm việc (không kể cuối tuần và quốc lễ). Kết quả trên mạng có sẽ vào chiều ngày trả hồ sơ như trong phiếu hẹn (đôi khi thông báo trên website có thể được cập nhật muộn hơn ngày nhận lại hồ sơ).

Xem kết quả xin visa trên website Korea Visa Portal. Nếu đậu sẽ thấy Approved ở phần Application Status. Ảnh do thành viên của TTHQ Group chia sẻ.
Xem kết quả xin visa trên website Korea Visa Portal. Nếu đậu sẽ thấy Approved ở phần Application Status. Ảnh do thành viên của TTHQ Group chia sẻ.

Tại sao hồ sơ xin visa bị từ chối?

Có rất nhiều lý do để hồ sơ của bạn bị từ chối, như: hồ sơ chuẩn bị không trung thực, thông tin không đầy đủ, trùng tên với người bị cấm nhập cảnh vào Hàn Quốc, không trung thực khi phỏng vấn...

Nhưng không một ai có thể cho bạn biết chính xác lý do vì sao bạn bị từ chối, kể cả LSQ Hàn Quốc cũng không tiết lộ.

Vì thế, khi bạn bị từ chối visa Hàn Quốc, đừng cố gắng tìm hiểu lý do và cũng đừng vội vàng xin qua dịch vụ. Chờ đủ 03 tháng (riêng visa du học là 06 tháng) kể từ ngày bị từ chối, làm lại hồ sơ từ đầu, trung thực và cẩn thận để tự xin lại một lần nữa.

Hướng dẫn xin visa multiple 5 năm Hàn Quốc
Trong hình là hộ chiếu bị LSQ Hàn Quốc từ chối cấp visa đến 02 lần. Cả 2 lần đều xin qua dịch vụ và thời gian chờ xin lại giữa 2 lần chưa đủ 03 tháng (chính xác là mới được 2 tháng 11 ngày). Xem tư vấn chi tiết về trường hợp hộ chiếu bị từ chối này trên TTHQ Group.

Trong thời gian chờ đợi thời hạn 03 tháng, có thể đi du lịch một nước châu Âu để tăng điểm tin cậy của hồ sơ. Trong mọi trường hợp, không có gắng làm giả hồ sơ qua dịch vụ hoặc nói dối, điều đó chỉ khiến bạn sẽ bị cấm nhập cảnh vào Hàn Quốc vĩnh viễn mà thôi.

Nơi nộp hồ sơ xin visa du học Hàn Quốc

Khi nộp hồ sơ lãnh sự, công dân Việt Nam có hộ khẩu từ Đà Nẵng trở ra Bắc nộp hồ sơ tại Lãnh sự quán Hàn Quốc ở Hà Nội, còn từ Quảng Nam trở vào Nam nộp hồ sơ tại Tổng Lãnh sự quán Hàn Quốc ở TP. HCM.

Từ ngày 25/4/2019. Tất cả các trường hợp nộp hồ sơ xin visa nhập cảnh vào Hàn Quốc đều phải nộp tại KVAC, theo hướng dẫn chi tiết tại đây.

12 thoughts on “Hướng dẫn các bước chuẩn bị hồ sơ xin visa du học Hàn Quốc

  1. Nguyen Thi Nhung viết:

    Mình nghe nói từ năm 2019 học bạ và BTN cấp 3 nộp vào Lãnh sự quán để xin cấp visa du học phải xin dấu ở Bộ Ngoại Giao à?

  2. Phạm Hồng Trường viết:

    có thể trả lời câu hỏi của em k ạ? e có hộ khẩu ửo miền nam mà em đã nộp hồ sơ xin visa ở miền bắc có được k ạ?

    1. Thông tin Hàn Quốc viết:

      Chào anh chị!

      Vui lòng tham gia group của TTHQ™ tại đây và đặt câu hỏi/thắc mắc liên quan đến Hàn Quốc để được các anh chị thành viên của TTHQ™ tư vấn ạ: https://facebook.com/groups/tthqgroup/

      Trong Group có thể đã có sẵn nội dung tương tự, hoặc câu hỏi của anh chị đặt trong group sẽ giúp các thành viên có câu hỏi tương tự tìm được câu trả lời chung.

      Cảm ơn anh chị đã liên hệ và chúc anh chị nhiều sức khỏe 🙂

  3. Nguyễn Thùy Linh viết:

    cho em hỏi, e là đôi tượng sinh viên trao đổi. Bố mẹ đã mở sổ tiết kiệm để em đứng tên nhưng trên mục thông tin có phần “CHỈ NHẬN BẢO LÃNH TỪ BỐ MẸ ĐẺ”. Vật stk của e có được chấp nhận không ạ? Và nếu có thì giấy tờ chuẩn bị có khác gì ạ? Em cảm ơn ạ

  4. Nguyễn Thị Kim Oanh viết:

    Em muốn học tiếng 1 năm rồi mới lên học Đại học thì phải xin cả 2 loại visa ạ?

  5. Ngoc Bich viết:

    Em tốt nghiệp thpt cách đây 2 năm. Trong 2 năm đó em chỉ tập trung vào học tiếng Anh và không theo học trường cao đẳng, đại học nào cả. Vậy em có cơ hội xin được visa du học Hàn Quốc hay không?

  6. Nguyễn Thị Xuyên viết:

    Cho em hỏi. E có anh trai lao động bất hợp pháp ở Hàn. Em muốn đi du học Hàn Quốc.
    – TH1: Em được tách hộ khẩu ra riêng. Nhưng vẫn phải xét hộ khẩu bố mẹ (anh em chung hộ khẩu vs gia đình). Vậy việc anh e là LĐBHP có ảnh hưởng đến việc xét visa của em không?
    – TH2: nếu anh em được tách riêng ra khỏi hộ khẩu gia đình (nhưng tên vẫn còn trong hộ khẩu chỉ ghi chú là “chuyển hộ khẩu”) vậy e có được cấp xét visa không?
    – TH3: nếu cả anh em và em đều tách riêng ra hộ khẩu khác ( nhưng tên anh vẫn còn trong hộ khẩu của ba mẹ chỉ ghi là “chuyển hộ khẩu”). Vậy khi xét hộ khẩu của ba mẹ có xét luôn tên của anh em không? Em có được cấp visa không?

  7. Nguyễn Thị Lan Anh viết:

    cho e hỏi, e ở trong Miền Nam mới chuyển khẩu ra bắc được hơn 2 tháng thì nếu đi du học e có được xin vi ở Hà Nội ko ạ?

    1. Thông tin Hàn Quốc viết:

      Chào bạn! Nếu bạn đã có hộ khẩu ở Hàn Quốc thì có thể và nên xin visa trực tiếp tại Lãnh sự quán Hàn Quốc ở Hàn Quốc 🙂

  8. tuấn viết:

    bạn ơi cho mình hỏi.mình sinh năm 1987 ,chỉ tốt nghiệp cấp 2 ,nhưng mình thik học tiếng hàn nên đăng ký theo dạng học tiếng dc ko, chứ ở việt nam mình học ko vô,học hoài mà ko nòi dc ,mình nghĩ qua đó người bản xứ thì sẽ dễ biết nói và tiếp thu nhanh hơn,để về việt nam mình xin thông dịch

    1. Le thanh viết:

      Bạn ơi bạn sinh năm 1987 mà chỉ tốt nghiệp cấp 2 thì không đi du học được bất kỳ nước nào đâu trừ học lại tại việt nam cho tốt nghiệp được cấp 3 đã

  9. 혜미 viết:

    chứng minh tài chính du học tiếng hàn thì phải 10000 đô chứ sao lại 3000 đô ạ

Trả lời

Địa chỉ email của bạn sẽ được giữ bí mật. Bắt buộc phải điền vào các ô có dấu sao (*).