Từ vựng tiếng Hàn về những từ ngữ thường gặp nằm trong loạt bài từ vựng tiếng Hàn theo chuyên đề được TTHQ dày công sưu tầm và biên soạn.

Bên cạnh đó còn có loạt bài ngữ pháp tiếng Hàn từ cơ bản đến chuyên sâu. Các bạn học tiếng Hàn nhập môn xem bài giới thiệu 42 cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn căn bản. Các bạn luyện thi TOPIK tham khảo các bài luyện thi TOPIK. Các bạn học tiếng Hàn theo chuyên đề và nâng cao đăng ký theo dõi kênh Youtube của TTHQ để đón xem các bài giảng bằng video miễn phí và chất lượng cao phát sóng hàng tuần.

Để học tiếng Hàn, trước tiên các bạn phải biết cài đặt font chữ và bộ gõ tiếng Hàn trên máy tính và điện thoại.

Nếu có thắc mắc hoặc đóng góp về bài giảng xin vui lòng gửi vào phần bình luận bên dưới bài viết này.


1. 시치미를 떼다: 자기가 하고도 하지 아니한 체하거나 알고 있으면서도 모르는 체하다.
Giả bộ ngây thơ, biết nhưng giả vờ không biết, làm nhưng giả vờ không làm.

저 사람은 내전보살처럼 시치미 뚝 떼고 있다
Anh ta giả ngây giả ngô như bụt ngồi thiền.

2. 그림의 떡: 아무리 마음에 들어도 이용할 수 없거나 차지할 수 없다
Bánh vẽ: Dù có ưng ý như thế nào đi nữa thì vẫn không thể sở hữu được

무일푼인 우리에게 진열장에 놓인 만두는 그림의 떡이었다
Cái bánh bao được đặt trên giá đó giống như là bánh vẽ đối với những kẻ không một xu dính túi như chúng tôi

3. 쇠귀에 경 읽기: 아무리 가르치고 일러 주어도 알아듣지 못하거나 효과가 없다.
Đàn gảy tai trâu: dù dạy dỗ đến thế nào đi nữa cũng không hiểu hoặc không có hiệu quả

너는 아무리 가르쳐 주어도 잘 이해하지 못하니 그 야말로 쇠귀에 경 읽기가 따로 없구나
Dù giảng như thế nào cậu cũng không hiểu thì thật chẳng khác gì đàn gảy tai trâu

4. 옥에 티: 나무랄 데 없이 훌륭하거나 좋은 것에 있는 사소한 흠을 말함.
Vết rạn trên viên ngọc là cách nói về những khiếm khuyết rất nhỏ trong những việc rất tốt đẹp, tuyệt vời, không có gì đáng chê trách

이 물건의 옥의 티는 조금 무겁다는 것이다
Khiếm khuyết duy nhất của món đồ này là hơi nặng một chút

5. 우물 안 개구리: 넓은 세상의 형편을 알지 못하는 사람.
Ếch ngồi đáy giếng: nói về những người không nhận biết được thế gian này rộng lớn như thế nào

우물 안 개구리로 살지 말고 더 넓은 세상을 경험해야 한다
Đừng sống như ếch ngồi đáy giếng mà hãy ra ngoài để học hỏi thêm kinh nghiệm ở thế gian rộng lớn này

6. 도둑이 제 발 저리다: 지은 죄가 있으며 자연히 마음이 조마조마하여짐을 말함.
Kẻ trộm tê chân = lấm la lấm lét như kẻ trộm: khi có tội tự nhiên sẽ luôn thấy bất an

그는 누가 뭐라고 말하지더 않았는데 안절부절 못하는 것이 도둑이 제 발 저린 듯하다
Dù chẳng ai nói gì nhưng anh ta cứ lấm la lấm lét như kẻ trộm

7. 제 얼굴에 침 뱉기: 하늘을 향하여 침을 뱉어 보아야 자기 얼굴에 떨어진다는 뜻으로, 자기에게 해가 돌아올 짓을 하다.
Tự nhổ vào mặt mình: giống như khi ngửa mặt lên trời phun nước miếng thì sẽ bị rơi trúng mặt mình, hành động của mình gây hại cho chính bản thân mình. (Gậy ông đập lưng ông)

nho

자랑을 쓰자니 손발이 오그라들고, 단점을 쓰자니 내 얼굴에 침 뱉기 같은 자기소개서
Khi viết giới thiệu bản thân, nếu khoe điểm tốt nhiều quá thì cũng thấy xấu hổ đến run hết cả tay chân, nhưng nếu viết về các khuyết điểm thì lại chẳng khác gì đang nhổ nước bọt vào mặt mình.

8. 자나 깨나: 잠들어 있거나 깨어 있거나 늘…
Dù thức hay ngủ = luôn luôn: dù thức hay ngủ vẫn luôn…

자나 깨나 자식 걱정
Dù ngủ hay thức vẫn luôn lo lắng cho con cái

9. 눈이 어둡다: 어떤 일에 대한 판단을 정확하게 하지 못하다.
Tối mắt, mờ mắt: không thể phán đoán chính xác về một việc gì đó

https://tthqnews.com/tieng-han-cam-xuc/사랑에 대한 계산에는 눈이 어둡다
Khi yêu người ta thường bị mờ mắt chẳng tính toán thiệt hơn

10. 눈이 멀다: 어떤 일에 마음을 빼앗겨 이성을 잃다
Mờ mắt: đánh mất cả lòng dạ lẫn lý trí vì một việc gì đó

돈과 권력과 명예에 눈멀다
Bị tiền, quyền lực và danh vọng làm mờ mắt

Cùng chủ đề:

author-avatar

About Thảo Nguyên

Yêu tiếng Hàn, văn hóa và con người Hàn Quốc. Thích viết sách về ẩm thực, văn hóa và du lịch Hàn Quốc.

Trả lời

Địa chỉ email của bạn sẽ được giữ bí mật. Bắt buộc phải điền vào các ô có dấu sao (*).